Thể tích hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật là một hình không gian sở hữu 6 mặt đều là hình chữ nhật.
Hai mặt đối diện nhau của hình chữ nhật sẽ được xem là hai mặt đáy của hình chữ nhật. Các mặt còn lại thì đều là mặt bên của hình chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật gồm ba chiều: chiều dài, chiều rộng và chiều cao

Hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D
Một hình hộp chữ nhật ABCD A’B’C’D’ có:
+ 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’
+ 8 đỉnh: đỉnh A, B, C, D, A’, B’, C và D’
+ 6 mặt: ABCD, A’B’C’D’, BCC’B’, DCD’C’, ADD’C’, ABB’A’.
Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta lấy tích chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao của hình.
Cụ thể Với hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h. Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật có dạng: V = a x b x h

Công thức tính thể tích (c ở đây là chiều cao)
Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 5cm, 4cm và 2cm. Tính Thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho?
Lời giải:
Áp dụng công thức tính thể tích tổng quát ta có:
V = 5 x 4 x 2 = 40 (cm3)
Ngoài công thức tính thể tích, thì công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp cũng rất quan trọng. Cùng tìm hiểu ở nội dung tiếp theo.
3.1. Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
Khái niệm:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được hiểu là tổng diện tích của bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
b) Quy tắc
Giả sử: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b và chiều cao là h.
Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật sẽ bằng chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (phải cùng đơn vị đo).
Sxq = (a + b) × 2 × h

Mặt bên và mặt đáy của hình hộp chữ nhật
3.2. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
Khái niệm:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật chính là tổng của diện tích xung quanh và diện tích của hai đáy.
Quy tắc
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích của hai đáy.
Stp = Sxq + 2x Sđáy = (a + b) x 2 x h + 2 x a x b
Lưu ý:
- Chu vi mặt đáy(chu vi hình chữ nhật) bằng tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với 2.
- Diện tích mặt đáy (diện tích hình chữ nhật) sẽ bằng tích của chiều dài và chiều rộng.
Dạng 1: Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi cho biết ba kích thước
Phương pháp: Nếu đề bài cho đủ độ dài 3 kích thước. Tính thể tích, ta áp dụng công thức: Thể tích bằng chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (phải cùng đơn vị đo).
Ví dụ. Tính thể tích hình hộp chữ nhật biết chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là 12cm, 5cm và 8cm.
Lời giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là
V= 12 x 5 x 8 = 480 (cm3)
Đáp số: 480 (cm3).
Dạng 2: Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi đã biết thể tích và 2 độ dài.
Phương pháp: Chiều cao của hình hộp chữ nhật sẽ bằng thể tích chia cho diện tích đáy.
c = V : (a x b)
Ví dụ. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích là 1350 lít. Biết chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật đã cho là 1,5m và 1,2m.
Lời giải:
Đổi: 1350 lít = 1,35m3
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:
1,5 × 1,2 = 1,8 (m2)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
1,35 : 1,8 = 0,75 (m)
Đáp số: 0,75 m
Dạng 3: Tính diện tích đáy khi cho biết thể tích
Phương pháp: Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật sẽ bằng thể tích chia cho chiều cao.
a x b = V : c
Ví dụ. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật biết thể tích là 20dm3, chiều cao bể nước là 0,4m. Biết đáy bể có chiều rộng là 2dm. Tính chiều dài của đáy bể đã cho.
Lời giải
Đổi: 0,4m = 4dm
Diện tích đáy của bể nước hình hộp chữ nhật bài ra là:
20: 4 = 5 (dm2)
Chiều dài của đáy bể là:
5: 2 = 2,5 (dm)
Đáp số: 5dm.
Trên đây là những thông tin chi tiết về thể tích của hình hộp chữ nhật và các dạng bài áp dụng. Hy vọng bài viết hữu ích giúp ích cho bạn đọc. Chúc bạn áp dụng thành công!